Thực hiện Công văn số 7988/BCT-TCCB ngày 08/10/2024 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn khen thưởng trong công tác hoạt động Xuất khẩu năm 2023;
Sở Công Thương thông báo và đề nghị các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh rà soát và đối chiếu các tiêu chuẩn khen thưởng theo Công văn của Bộ Công Thương để đăng ký hồ sơ xét chọn như sau:
1. Đối tượng khen thưởng
a) Các Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có đóng góp tích cực vào kết quả xuất khẩu của Việt Nam.
b) Chỉ khen thưởng Doanh nghiệp, không xét riêng lẻ các chi nhánh trực thuộc Doanh nghiệp.
2. Hình thức khen thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương
3. Về tiêu chí xét chọn
a) Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp, hoạt động sản xuất, kinh doanh có lãi trong năm khen thưởng.
b) Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo.
d) Không vi phạm pháp luật Việt Nam, không bị các đối tác trong và ngoài nước khiếu kiện về thực hiện nghĩa vụ hợp đồng; thực hiện nghiêm túc hợp đồng xuất khẩu.
đ) Đảm bảo cho người lao động có việc làm và thu nhập ổn định; thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chính sách, pháp luật liên quan đến người lao động.
e) Kim ngạch xuất khẩu trong năm 2023 tối thiểu đối với từng ngành hàng, tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 cụ thể như sau:
TT
|
Tên mặt hàng
|
Tiêu chí kim ngạch xuất khẩu tối thiểu (triệu USD)
|
1
|
Gạo
|
40
|
2
|
Cà phê
|
100
|
3
|
Cao su
|
40
|
4
|
Hạt tiêu
|
20
|
5
|
Hạt điều
|
40
|
6
|
Chè các loại
|
2
|
7
|
Rau, củ, quả và các sản phẩm từ rau, củ, quả
|
10
|
8
|
Sản phẩm thịt, sữa
|
10
|
9
|
Thủy sản
|
70
|
10
|
Sản phẩm gỗ
|
30
|
11
|
Dệt may
|
150
|
12
|
Giày dép, túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
120
|
13
|
Thủ công mỹ nghệ
|
7
|
14
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
20
|
15
|
Sản phẩm chất dẻo
|
30
|
16
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
50
|
17
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
20
|
18
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
500
|
19
|
Dây điện và cáp điện
|
60
|
20
|
Vật liệu xây dựng (kim loại, sắt thép, …)
|
200
|
21
|
Sản phẩm cơ khí
|
40
|
22
|
Dược và thiết bị y tế
|
5
|
23
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
5
|
24
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
500
|
25
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
500
|
26
|
Các mặt hàng khác (trừ khoáng sản)
|
50
|
2. Về hồ sơ đề nghị xét chọn
Hồ sơ đề nghị khen thưởng (02 bộ bản chính, có đóng dấu giáp lai) gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị khen thưởng (ghi rõ thành tích đạt được theo các nội dung của tiêu chuẩn khen thưởng) có xác nhận của cấp trình khen thưởng (Mẫu số 01 kèm theo tại văn bản số 7988/BCT-TCCB ngày 08/10/2024 của Bộ Công Thương);
- Danh sách trích ngang tập thể được đề nghị khen thưởng và tóm tắt thành tích (Mẫu số 02 kèm theo tại văn bản số 7988/BCT-TCCB ngày 08/10/2024 của Bộ Công Thương)
Vui lòng xem Công văn số 7988/BCT-XNK ngày 08/10/2024 của Bộ Công Thương tai đây.
Sở Công Thương thông báo đến các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện./.